Cho 5,4g nhôm tác dụng với dung dịch HCl tạo thành dung dịch clorua AlCl3 và khí H2
a)tính thể tích chất khí sinh ra ở đktc
b)khối lượng dung dịch thu được
Giúp mình với ạ cần gấp lắm 😭😭😭😭
a) \(n_{Al} = \dfrac{5,4}{27} = 0,2(mol)\)
\(2Al + 6HCl \to 2AlCl_3 + 3H_2\)
Theo PTHH : \(n_{H_2} = \dfrac{3}{2}n_{Al} = 0,3(mol)\)
\(\Rightarrow V_{H_2} = 0,3.22,4 = 6,72(lít)\)
b)
Gọi \(C\%_{HCl}= a\%\)
Theo PTHH :
\(n_{HCl} = 2n_{H_2} = 0,6(mol)\\ \Rightarrow m_{dd\ HCl} = \dfrac{0,6.36,5}{a\%} = \dfrac{2190}{a}(gam)\)
Sau phản ứng,
\(m_{dd} = m_{Al} + m_{dd\ HCl} - m_{H_2}\\ = 5,4 + \dfrac{2190}{a} - 0,3.2= 4,8 + \dfrac{2190}{a}(gam)\)
2K + O2 → 2K2O
nK2O = \(\dfrac{18,8}{94}\)= 0,2 mol => nKphản ứng = 0,2 mol , nO2phản ứng = 0,1 mol
VO2 = 0,1.22,4 = 2,24 lít . Oxi chiếm 1/5 thể tích không khí => V không khí = 2,24.5 = 11,2 lít
mK = 0,2.39 = 7,8 gam
2K + O2 → 2K2O
Nếu có 3,36 lít Oxi phản ứng với 0,2 mol kali => nO2 = \(\dfrac{3,36}{22,4}\)= 0,15mol
Ta có tỉ lệ \(\dfrac{0,2}{2}< \dfrac{0,15}{1}\)=> Oxi dư , kali hết .
Khối lượng sp thu được vẫn tính theo kali => nK2O = 0,2 mol
<=> mK2O = 0,2.94 = 18,8 gam
Đốt cháy hoàn toàn 6,2g photpho trong khí oxi tạo ra điphotpho pentaoxit.
a. Tính thể tích oxi cần dùng ở đktc
b. Tính khối lượng sản phẩm tạo thành theo 2 cách?
c. Tính khối lượng đồng(II) oxit tạo ra khi dùng lượng oxi ở trên để đốt 38,4 gam đồng?
4P+5O2-to>2P2O5
0,2---0,25-------0,1 mol
n P=\(\dfrac{6,2}{31}\)=0,2 mol
=>VO2=0,25.22,4=5,6l
=>m P2O5=0,1.142=14,2g
c)
2Cu+O2-to>2CuO
0,1---------------0,1
n Cu=\(\dfrac{38,4}{64}\)=0,6 mol
=>Cu dư
=>m CuO=0,1.80=8g
giúp em mấy câu này với ạ, em đang cần gấp. Em cảm ơn.
Câu 2:Đốt cháy hoàn toàn 18,6g photpho trong oxi
a/ tính thể tích oxi cần dùng(đktc)
b/Tính khối lượng sản phẩm?
c/Tính khối lượng KCLO3 cần dùng để điều chế được oxi nói trên?
nP = 18,6/31 = 0,6 (mol)
PTHH: 4P + 5O2 -> (t°) 2P2O5
Mol: 0,6 ---> 0,75 ---> 0,3
VO2 = 0,75 . 22,4 = 16,8 (l)
mP2O5 = 0,3 . 142 = 42,6 (g)
PTHH: 2KClO3 -> (t°, MnO2) 2KCl + 3O2
nKClO3 = 0,75 : 3 . 2 = 0,5 (mol)
mKClO3 = 122,5 . 0,5 = 61,25 (g)
Cho 13g Zn tác dụng với 200ml dung dịch HCl 1M thu được muối kẽm Clorua(ZnCl2) và khí H2
a) Tính thể tích khí H2 thu được ở đktc
b) Đốt cháy toàn bộ khí H2 ở trên bằng khí O2. Tính khối lượng Oxi cần dùng
a) \(n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{HCl}=0,2.1=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: Zn + 2HCl --> ZnCl2 + H2
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,2}{1}>\dfrac{0,2}{2}\) => Zn dư, HCl hết
PTHH: Zn + 2HCl --> ZnCl2 + H2
__________0,2-------------->0,1
=> VH2 = 0,1.22,4 = 2,24(l)
b)
PTHH: 2H2 + O2 --to--> 2H2O
______0,1->0,05
=> mO2 = 0,05.22,4 = 1,12 (l)
cho 4,6 gam Na tác dụng với oxi. Hãy tính khối lượng của Natrioxit và thể tích khí oxi cần dùng (đo ở đktc)
\(n_{Na}=\dfrac{4.6}{23}=0.2\left(mol\right)\)
\(4Na+O_2\underrightarrow{^{^{t^0}}}2Na_2O\)
\(0.2.....0.05............0.1\)
\(V_{O_2}=0.05\cdot22.4=1.12\left(l\right)\)
\(m_{Na_2O}=0.1\cdot62=6.2\left(g\right)\)
Số mol Na là :
\(n=\dfrac{m}{M}=\dfrac{4,6}{23}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH : 4Na + O2 -t0-> 2Na2O
4 1 2
-> 0,2 mol -> 0,05 mol 0,1 mol
Khối lượng Na2O là :
\(m=n.M=0,1.62=6,2\left(g\right)\)
Thể tích O2 cần dùng ở đktc là :
\(V=n.22,4=0,05.22,4=1,12\left(l\right)\)
\(PTHH:4Na+O_2\underrightarrow{t^o}2Na_2O\\ n_{Na}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{4,6}{23}=0,2\left(mol\right)\\ Theo.PTHH:n_{O_2}=\dfrac{1}{4}.n_{Na}=\dfrac{1}{4}.0,2=0,05\left(mol\right)\\ V_{O_2\left(dktc\right)}=n.22,4=0,05.22,4=1,12\left(l\right)\)
Cho 12 gam magie tác dụng với oxi A, viết pthh B, tính thể tích khí oxi và không khí ở đktc .Biết thể tích oxi chiếm 1/5 thể tích không khí c, tính khối lượng KCLO cần dùng để điều chế lượng oxi cho phản ứng trên
\(a) 2Mg + O_2 \xrightarrow{t^o} 2MgO\\ n_{Mg} = \dfrac{12}{24} = 0,5(mol)\\ n_{O_2} = \dfrac{1}{2}n_{Mg} = 0,25(mol)\\ V_{O_2} = 0,25.22,4 = 5,6(lít)\\ V_{không\ khí} = 5V_{O_2} = 5,6.5 = 28(lít)\)
Đốt cháy hoàn toàn 22,4 gam sắt trong bình chứa khí oxi
a/ Viết PTHH?
b/ Tính thể tích khí oxi tham gia phản ứng trên?
c/ Tính khối lượng KClO3 cần dùng để khi phân hủy thì thu được một thể tích khí oxi (
đktc ) bằng với thể tích khí oxi đã sử dụng ở phản ứng trên?
a)\(n_{Fe}=\dfrac{22,4}{56}=0,4mol\)
\(3Fe+2O_2\underrightarrow{t^o}Fe_3O_4\)
0,4 \(\dfrac{4}{15}\) \(\dfrac{2}{15}\)
\(V_{O_2}=\dfrac{4}{15}\cdot22,4=5,973l\)
b)\(2KClO_3\underrightarrow{t^o}2KCl+3O_2\)
\(\dfrac{8}{45}\) \(\dfrac{4}{15}\)
\(m_{KClO_3}=\dfrac{8}{45}\cdot122,5=21,78g\)
Cho 1,8. 10^23 nguyên tử Fe tác dụng với 6,72 lít khí oxi ở đktc
a) Tính khối lượng sản phẩm thu được
b) Tính thể tích không khí cần dùng để đốt cháy hết lượng Fe nói trên.Biết trong không khí lượng oxi chiếm 21%
Hép ạ :(
a. \(n_{Fe}=\dfrac{1,8.10^{23}}{6.10^{23}}=0,3\left(mol\right)\)
\(n_{O_2}=\dfrac{6.72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH : 3Fe + 2O2 -> Fe3O4
0,3 0,2 0,1
Ta thấy : \(\dfrac{0.3}{3}< \dfrac{0.3}{2}\) => Fe đủ , O2 dư
\(m_{Fe_3O_4}=0,1.232=23,2\left(g\right)\)
b. \(V_{O_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
\(V_{kk}=4,48.5=22,4\left(l\right)\)
a)\(n_{Fe}=\dfrac{1,8\cdot10^{23}}{6\cdot10^{23}}=0,3mol\)
\(n_{O_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3mol\)
\(3Fe+2O_2\underrightarrow{t^o}Fe_3O_4\)
0,3 0,3 0
0,3 0,2 0,1
0 0,1 0,1
\(m_{Fe_3O_4}=0,1\cdot232=23,2g\)
b)\(V_{O_2}=0,1\cdot22,4=2,24l\)
\(\Rightarrow V_{kk}=5V_{O_2}=5\cdot2,24=11,2l\)